5 lời nhắn gửi đến du khách Trước khi đến Bạch mã, bạn nên đặt trước các dịch vụ và đem theo áo ấm và giày đế thâp; Xe máy hoặc ô tô trên 16 chổ ngồi không được phép lên đỉnh Bạch Mã; Không nên mong đợi ở Bạch Mã có những khách sạn sang trọng, sàn nhảy, quán karaoke hay những món ăn, quà lưu niệm có nguồn gốc từ động vật rừng; Bạn có thể bị phạt tiền nếu xả rác, nhổ cây, bẻ cành hay vi phạm các quy định cấm khác khi ở Bạch Mã; Chúng tôi rất biết ơn nếu bạn lưu ý các biển chỉ dẫn, nội quy tham quan và giúp chúng tôi thực hiện những điều đó (07.02.2021) *** 

Danh lục các loài động vật quý hiếm Vườn Quốc gia Bạch Mã

Danh lục các loài động vật quý hiếm Vườn Quốc gia Bạch Mã
 

TT

TÊN KHOA HỌC

TÊN VIỆT NAM

SĐVN (2007)

IUCN (2016)

I

INSECTA

LỚP CÔN TRÙNG

 

 

1

Troides Helena Linnaeus

 

 

 

II

PISCES

LỚP CÁ

 

 

2

Anguilla marmorata Quoy & Gaimard, 1824

Cá chình hoa

VU

LC

3

Bagarius bagarius (Hamilton, 1822)

Cá chiên

VU

NT

II

AMPHIBIA & REPTILE

ẾCH NHÁI - BÒ SÁT

 

 

4

Bufo galetus Gunther 1864

Cóc rừng

VU

 

5

Rana andersoni Boulenger

Chàng Anđecsơn

VU

 

6

Rhacophorus feae Boulenger, 1893

Chẫu chàng phê

EN

LC

7

Physignathus cocincinus Cuvier

Rồng đất

VU

 

8

Python molurus Linnaeus.

Trăn mốc

CR

VU

9

Elaphe prasina (Blyth, 1854)

Rắn sọc xanh

VU

 

10

Ptyas korros (Schneider).

Rắn ráo

EN

 

11

Bungarus fascitatus (Schneider)

Rắn cạp nong

EN

 

12

Naja naja (Linnaeus)

Rắn hổ mang

EN

 

13

Cuora galbinifrons Bourret

Rùa hộp trán vàng

EN

CR

14

Platysternon megacephalum (Gray, 1831)

Rùa đầu to

EN

EN

15

Manouria impressa (Gunther, 1882)

Rùa núi viền

VU

VU

III

AVES

LỚP CHIM

 

 

16

Anhinga melanogaster

Cổ rắn phương đông

VU

NT

17

Icthyophaga humilis

Diều cá bé

VU

NT

18

Lophura diardi

Gà lôi hông tía

VU

LC

19

Lophura edwardsi

Gà lôi lam mào trắng

EN

CR

20

Lophura nycthemera

Gà lôi trắng

LR

LC

21

Pavo muticus

Công, Cuông

EN

EN

22

Polyplectron bicalcaratum

Gà tiền mặt vàng

VU

LC

23

Rheinartia ocellata

Trĩ sao

VU

NT

24

Columba punicea

Bồ câu nâu

EN

VU

25

Carpococcyx renanldi

Phướn đất

VU

 

26

Ceryle lugubris

Bói cá lớn

VU

 

27

Buceros bicornis

Hồng hoàng

VU

NT

28

Rhyticeros undulatus

Niệc mỏ vằn

VU

LC

29

Pitta nympha

Đuôi cụt bụng đỏ

VU

VU

30

Jabouilleia danjioui

Khướu mỏ dài

LR

 

31

Pica pica

Ác là, Bồ ác

EN

LC

IV

MAMALIA

LỚP THÚ

 

 

32

Manis javanica (Desmarest, 1822)

Tê tê

EN

CR

33

Cynocephalus variegatus (Audebert,1799)

Cầy bay

EN

 

34

Cynopterus brachyotis (Miiler, 1838)

Dơi chó tai ngắn

VU

LC

35

Rhinolophus paradoxolophus Bourret, 1951

Dơi lá quạt

VU

LC

36

Rhinolophus thomasi Andersen,1905

Dơi lá tôma

VU

LC

37

Ia io Thomas,1902

Dơi I ô3

VU

LC

38

Myotis siligorensis (Horsfield, 1855)

Dơi tai sọ cao

LR

LC

39

Myotis daubentonii (Kuhl, 1819)

Dơi muỗi chân lớn

DD

LC

40

Nycticebus coucang (Boddaert, 1785)

Cu li lớn

VU

VU

41

Nycticebus pygmaeus (Bonhote, 1907)

Cu li nhỏ

VU

VU

42

Macaca arctoides (Geoffroy, 1831)

Khỉ mặt đỏ

VU

VU

43

Macaca mulatta (Zimmermann, 1870)

Khỉ vàng

LR

LC

44

Macaca nemestrina (Linnaeus, 1767)

Khỉ đuôi lợn

VU

VU

45

Macaca fascicularis (Rafles,1821)

Khỉ đuôi dài

LR

LC

46

Pygathrix nemaeus nemaeus (Linnaeus, 1771)

Voọc vá chân nâu

EN

EN

47

Trachypithecus phayrei Blyth,1847

Voọc xám

VU

EN

48

Hylobates leucogenus siki (Delacour, 1951)

Vượn đen má trắng

EN

 

49

Cuon alpinus (Pallas, 1811)

Chó sói, Sói lửa

EN

EN

50

Ursus thibetanus (G. Cuvier, 1823)

Gấu ngựa

EN

VU

51

Arctictis binturong (Raffles, 1821)

Cầy mực

EN

VU

52

Prionodon pardicolor Hodgson, 1842

Cầy gấm

VU

LC

53

Viverra megaspila (Blyth, 1862)

Cầy giông sọc

VU

EN

54

Lutra lutra (Linnaeus, 1785)

Rái cá thường

VU

NT

55

Lutra perspicillata (I. Geoffroy, 1826)

Rái cá lông mượt

EN

 

56

Felis temmincki (Vigor et Horsfield, 1827)

Báo lửa

EN

 

57

Felis chaus (Guldenstaedt, 1776)

Mèo ri

DD

LC

58

Felis marmorata (Martin, 1837)

Mèo gấm

VU

 

59

Panthera tigris corbetti (Linnaeus, 1758)

Hổ Đông dương

CR

 

60

Panthera pardus (Linnaeus, 1758)

Báo hoa mai

CR

VU

61

Neofelis nebulosa (Griffithi, 1821)

Báo gấm

EN

VU

62

Tragulus javanicus (Osbeck, 1765)

Cheo cheo Nam dương

VU

DD

63

Caninmuntiacus truongsonensis (Giao et al.,1997)

Mang Trường Sơn

DD

DD

64

Cervus unicolor (Kerr, 1792)

Nai

VU

 

65

Megamuntiacus vuquangensis (Do et al.,1994)

Mang lớn

VU

CR

66

Capricornis sumatraensis (Bechstein, 1799)

Sơn dương

EN

VU

67

Pseudoryx nghetinhensis (Dung et al., 1993)

Sao la

EN

CR

68

Petaurista petaurista (Pallas, 1766)

Sóc bay trâu

VU

LC

69

Hylopetes alboniger (Hodgson, 1836)

Sóc bay đen trắng

VU

LC

70

Ratufa bicolor (Sparrmann, 1778)

Sóc đen

VU

NT

Ghi chú: CR: Critically Exdangered; EN: Endangered; VU: Vulnerable

               NT: Near Threatened; LC/LR: Least Concern/ Lower Risk;

               DD: Data Deficient